Cập Nhật Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất Năm 2023

2023-06-16 08:46:59
T
Cập Nhật Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất Năm 2023

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất năm 2023 được viết như thế nào? Nội dung có gì thay đổi không? Đây là mối quan tâm của nhiều người dân khi tìm hiểu về Luật Đất đai tại Việt Nam hiện nay. Dưới đây, phungocphat.com gửi đến bạn đọc những điều cần biết về mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất được cập nhật mới nhất.

1. Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Là Gì?

Khái Niệm Ủy Quyền

Ủy quyền là người có quyền hoặc có nghĩa vụ thực hiện một việc, một giao dịch nào đó, nhưng họ không có đủ khả năng để thực hiện nó, và họ chuyển quyền này cho một người khác để thực hiện thay. Việc chuyển quyền này cũng không mất đi quyền của người ủy quyền. Thời gian chuyển quyền sẽ phụ thuộc vào những thỏa thuận của đôi bên, thường là đến khi giao dịch hoặc công việc kia đã hoàn thành.
Xét ở góc độ pháp lý, ủy quyền có thể được xem là hành vi pháp lý song phương hoặc đơn phương. Nó tùy thuộc vào ý chí của chính người ủy quyền và người tiếp nhận ủy quyền.
Ủy quyền có thể là hành vi pháp lý đơn phương hoặc song phương.

Khái Niệm Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Là Gì?

Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý có sự thỏa thuận giữa bên sử dụng và bên được ủy quyền sử dụng đất. Theo đó, giấy ủy quyền sử dụng đất cũng được thành lập khi có nhu cầu chuyển nhượng đất đai từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác. Việc làm này mục đích chính là ràng buộc về trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên có liên quan.
Căn cứ Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015:
"1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện."
Vì thế, trước khi ký giấy, cả 2 bên đều phải xem xét thật cẩn thận các thông tin cũng như xác định được rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mình.
Giấy ủy quyền sử dụng đất được thành lập khi hai bên cầu chuyển nhượng đất đai từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác.

Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Gồm Những Nội Dung Gì?

Giấy ủy quyền sử dụng đất có những nội dung sau:
  • Thông tin bên ủy quyền và bên tiếp nhận ủy quyền: Họ và tên, số CCCD (hoặc số hộ chiếu); nơi đăng ký HKTT, tạm trú, quốc tịch, số điện thoại,…
  • Nếu bên ủy là tổ chức: ghi thông tin người đại diện
  • Nội dung ủy quyền: Thông tin về khu đất được ủy quyền (số thửa đất, hạng đất, loại đất, diện tích và một số thông tin khác về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…..
  • Thời gian ủy quyền: Ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm nào
  • Phạm vi ủy quyền: diện tích toàn mảnh đất hay là một phần diện tích sử dụng đất
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Có thể thỏa thuận thêm về mức thù lao của các bên
Giấy ủy quyền sử dụng đất gồm những nội dung nào?

Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Có Cần Công Chứng Không?

Hiện nay, Luật đất đai không bắt buộc các bên công chứng văn bản ủy quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp ngoại lệ có công chứng, hơn nữa với tài sản lớn như nhà đất, dễ xảy ra tranh chấp thì hai bên vẫn nên chứng thực văn bản ủy quyền để phòng tránh rủi ro.
Căn cứ Điều 42 Luật Công chứng 2015, người dân hoàn toàn có thể công chứng mọi văn bản ủy quyền để đảm bảo tính xác thực . Theo khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng, hai bên cũng có thể đến các cơ quan chứng thực khác nhau để công chứng văn bản ủy quyền.
Hồ sơ công chứng bao gồm: phiếu yêu cầu chứng thực, dự thảo hợp đồng hoặc là giấy ủy quyền, số CCCD/ hộ chiếu, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn, giấy tờ về tài sản có liên quan.
Thời hạn công chứng cho mẫu giấy ủy quyền nhà đất thường diễn ra trong 02 ngày làm việc, nếu có nhiều nội dung phức tạp hơn thì thời gian kéo dài cũng không quá 10 ngày làm việc.

2. Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Năm 2023

Thực tế cho thấy, vì có một số lý do nhất định mà chủ sở hữu đất không thể trực tiếp hoàn thành các thủ tục liên quan đến đến đất đai, họ có thể ủy quyền lại cho bạn bè thân cận, người thân… thực hiện giấy tờ như mua bán đất, mua bán tài sản liên quan đến đất.
Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mà bạn có thể tham khảo:

Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Viết Tay Có Hợp Pháp Không?

Ngày nay, khi làm ủy quyền, người ta thường sử dụng giấy ủy quyền hoặc sử dụng hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam chỉ có quy định về Hợp đồng ủy quyền mà không nhắc đến quy định của giấy ủy quyền.
Ủy quyền bằng giấy viết tay có hợp pháp không?
Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất:
"Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định".
Đồng thời, theo Điều 55 Luật Công chứng 2014 chỉ nêu thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền và không có quy định nào bắt buộc bản hợp đồng ủy quyền đó phải thành lập bằng văn bản hay lời nói, đánh máy sẵn hay viết tay…
Có thể thấy rằng, hợp đồng ủy quyền chính là sự thỏa thuận của hai bên. Vì thế, giấy ủy quyền viết tay hay đánh máy, dù công chứng hay không công chứng cũng đều được thực hiện theo đúng thỏa thuận của đôi bên.
Tuy nhiên, với một số trường hợp sau đây, hai bên bắt buộc phải thành lập hợp đồng ủy quyền có công chứng:
  • Ủy quyền đăng ký hộ tịch theo như khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP (trừ trường hợp không được ủy quyền).
  • Vợ chồng ủy quyền về việc mang thai hộ phải lập văn bản có công chứng theo quy định của khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân & Gia đình
Về Giấy ủy quyền:
Như Batdongsan.com.vn đã phân tích trên đây, pháp luật hiện nay không quy định rõ ràng về giấy ủy quyền. Tuy nhiên, giấy ủy quyền vẫn có thể làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền & nghĩa vụ của hai bên, nên nó vẫn được xem là một giao dịch dân sự.
Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:
"Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự".
Căn cứ theo quy định này, do giấy ủy quyền chỉ có bên ủy quyền đơn phương đưa ra những yêu cầu ủy quyền, cho nên giấy ủy quyền cũng là hành vi pháp lý đơn phương.
Bên cạnh đó, đối với hình thức của giao dịch dân sự, theo khoản 1 Điều 119 Bộ luật Dân sự cũng nêu rõ:
Giao dịch dân sự thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc hành vi cụ thể. Vì thế, khi sử dụng giấy ủy quyền thì có thể viết tay. Tuy nhiên, cần lưu ý điều kiện có hiệu lực đã nêu tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015:
  • Người ủy quyền là người có năng lực pháp luật dân sự, hành vi dân sự phù hợp với việc ủy quyền.
  • Người ủy quyền hoàn toàn tự nguyện.
  • Nội dung và mục đích của Giấy ủy quyền không vi phạm luật, cũng không trái với đạo đức và xã hội.
Như vậy, giấy ủy quyền sử dụng đất bằng giấy viết tay hoàn toàn hợp pháp nếu như nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện để có hiệu lực pháp luật.

Giấy Ủy Quyền Mua Bán Đất: Các Thành Viên Trong Gia Đình Có Bắt Buộc Phải Có Mặt Không?

Khi ủy quyền bán nhà, đất của một hộ gia đình thì phải được người có tên trên giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền đứn ra ký tên. Ngoài ra, người ký hợp đồng chuyển nhượng mua bán đất phải được sự đồng ý của các thành viên trong gia đình có chung quyền sử dụng đất. Nội dung này đã đươc nêu rõ tại khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT:
"Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật."
Các thành viên trong gia đình có bắt buộc phải có mặt khi ủy quyền mua bán đất không?

Thành Viên Nào Được Ký Vào Văn Bản Đồng Ý Ủy Quyền?

Mặc dù luật đất đai quy định rõ về việc ủy quyền bán đất của hộ gia đình thì phải có sự đồng ý bằng văn bản đã được công chứng của các thành viên trong hộ gia đình. Tuy nhiên, thành viên nào trong hộ gia đình đó có quyền ký tên thì không phải người nào cũng biết.
Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
"Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất."
Thành viên nào trong gia đình được ký vào giẩy ủy quyền sử dụng đất?
Theo đó, một người trở thành thành viên của hộ gia đình sử dụng đất (có quyền đối với mảnh đất/ thửa đất) khi họ có đủ 03 điều kiện sau:
  • Có quan hệ hôn nhân (là vợ chồng), quan hệ huyết thống (cha mẹ đẻ với con đẻ,…), quan hệ nuôi dưỡng (cha mẹ nuôi với con nuôi).
  • Đang sống cùng tại thời điểm được chính quyền giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất (tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), nhận chuyển quyền sử dụng đất (nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho,….).
  • Có quyền sử dụng đất chung thông qua hình thức: cùng nhau đóng góp, tạo lập hoặc đất đó được tặng cho, đất thừa kế chung,….
Như vậy, nếu có đủ 03 điều kiện nêu trên thì một thành viên trong hộ gia đình đó mới trở thành thành viên hộ gia đình sử dụng đất. Hay nói một cách khác, chỉ khi bạn có đủ 03 điều kiện trên thì bạn mới có quyền đồng ý hoặc không đồng ý về việc chuyển nhượng đất đai của hộ gia đình.
Bài viết trên của phungocphat.com đã cung cấp cho bạn đọc mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất trong năm 2023 cũng như những thông tin quan trọng liên quan đến vấn đề ủy quyền mua bán đất đai. Hi vọng bài viết này mang tới cho bạn những thông tin hữu ích.